0:00:00.470,0:00:01.660 Những gì chúng mình sẽ làm trong video này 0:00:01.660,0:00:04.800 là thực hành viết các số lớn 0:00:04.800,0:00:06.850 theo những cách khác nhau. 0:00:06.850,0:00:09.920 Giả sử chúng ta có con số này 0:00:09.920,0:00:12.570 thầy sẽ không đọc số này ra. 0:00:12.570,0:00:15.723 Ta có số này. 0:00:16.600,0:00:18.090 Điều ta sẽ làm là nghĩ xem 0:00:18.090,0:00:21.130 mình sẽ viết số này bằng chữ như thế nào? 0:00:21.130,0:00:22.970 Và mình khuyến khích bạn tạm dừng video này 0:00:22.970,0:00:24.720 và thử tự làm 0:00:24.720,0:00:25.610 trước khi chúng ta làm cùng nhau. 0:00:25.610,0:00:28.110 Nếu bạn lấy giấy ra và viết con số này 0:00:28.110,0:00:29.823 bạn sẽ viết con số nó như thế nào? 0:00:31.080,0:00:33.150 Bây giờ, chúng mình hãy làm cùng nhau nhé! 0:00:33.150,0:00:35.220 Trước khi ta viết số này bằng chữ 0:00:35.220,0:00:37.700 ta sẽ viết nó vào bảng giá trị trước 0:00:37.700,0:00:39.350 bởi vì nó có thể giúp chúng ta 0:00:39.350,0:00:42.910 phân tích số này chính xác hơn. 0:00:42.910,0:00:45.310 Trước khi làm, có một lưu ý nhỏ là 0:00:45.310,0:00:47.960 nếu bạn không quen [br]với bảng giá trị 0:00:47.960,0:00:50.660 bạn có thể vẽ những cột[br]mỗi cột tương ứng với một hàng giá trị 0:00:50.660,0:00:52.210 ta đang đi từ hàng đơn vị 0:00:52.210,0:00:55.390 đi tới hàng chục, hàng trăm, [br]hàng nghìn, hàng chục nghìn. 0:00:55.390,0:00:57.734 Vậy chúng mình sẽ có hàng chục nghìn 0:00:57.734,0:00:59.456 ngay tại đây. 0:00:59.456,0:01:03.930 Chúng mình sẽ có hàng nghìn ngay đây. 0:01:03.930,0:01:07.110 Vậy chục nghìn, một nghìn. 0:01:07.110,0:01:08.760 Khi viết ra, các bạn sẽ thấy rõ hơn. 0:01:08.760,0:01:12.045 Đây là hàng trăm. 0:01:12.045,0:01:15.280 Đây là hàng chục. 0:01:15.280,0:01:17.650 Và đây là hàng đơn vị. 0:01:17.650,0:01:20.710 Vậy ta có bao nhiêu chục nghìn? 0:01:20.710,0:01:22.300 Ta bắt đầu với hàng đơn vị trước nhé. 0:01:22.300,0:01:23.580 Ta có bao nhiêu đơn vị? 0:01:23.580,0:01:24.413 Ta sẽ thấy ở đây. 0:01:24.413,0:01:26.720 Ta có 5 đơn vị. 0:01:26.720,0:01:28.220 Ta có bao nhiêu chục? 0:01:28.220,0:01:29.053 Chúng ta thấy ngay đây, 0:01:29.053,0:01:31.610 thật ra, chúng ta có 0 chục. 0:01:31.610,0:01:34.280 Chúng ta có bao nhiêu trăm? 0:01:34.280,0:01:36.930 Chúng ta thấy có 600. 0:01:36.930,0:01:38.610 Có bao nhiêu nghìn? 0:01:38.610,0:01:39.837 Chúng ta sẽ đi đến hàng nghìn 0:01:39.837,0:01:42.160 và chúng ta thấy ta có 2000. 0:01:42.160,0:01:45.460 Và rồi, chúng ta có bao nhiêu chục nghìn? 0:01:45.460,0:01:46.390 Chúng ta thấy ngay đây, 0:01:46.390,0:01:48.510 chúng ta có 80.000. 0:01:48.510,0:01:50.660 Chúng ta đã biểu diễn được [br]số này như sau. 0:01:50.660,0:01:51.493 Hãy viết nó ra bằng chữ nhé! 0:01:51.493,0:01:53.030 Tất nhiên không phải lúc nào [br]ta cũng phải làm như vậy, 0:01:53.030,0:01:54.380 nhưng thầy muốn đảm bảo 0:01:54.380,0:01:57.200 các bạn hiểu bài thật rõ. 0:01:57.200,0:01:59.698 Các bạn có thể hiểu đây là 8 chục 0:01:59.698,0:02:04.140 2 nghìn, 6 trăm và 5 đơn vị. 0:02:04.140,0:02:07.260 Nhưng đây không phải [br]và cách ta viết bằng chữ. 0:02:07.260,0:02:09.180 Thường người ta sẽ nói là 0:02:09.180,0:02:14.040 82 nghìn, 600 lẻ 5. 0:02:14.040,0:02:15.790 Và thầy sẽ viết theo cách đó. 0:02:15.790,0:02:17.490 Và khi bạn viết nó bằng chữ, 0:02:17.490,0:02:19.900 theo quy chuẩn [br]ta đặt dấu phẩy. 0:02:19.900,0:02:22.000 Ta sẽ đặt dấu phẩy 0:02:22.000,0:02:24.430 theo đúng quy chuẩn. 0:02:24.430,0:02:27.240 Điều ta sẽ làm là[br]ta sẽ biểu diễn phần này 0:02:27.240,0:02:30.310 là 82 nghìn 0:02:30.310,0:02:31.850 thầy sẽ viết ra. 0:02:31.850,0:02:33.537 82 nghìn 0:02:42.330,0:02:45.400 sau đó, ta đặt dấu phẩy. 0:02:45.400,0:02:47.260 82 nghìn, phẩy 0:02:47.260,0:02:50.940 6 trăm, 0 chục 0:02:50.940,0:02:52.430 là 605. 0:02:52.430,0:02:53.800 nếu ta có 10 ở đây 0:02:53.800,0:02:55.100 thì đây sẽ là 615. 0:02:55.100,0:02:56.820 Nhưng đây là 605. 0:02:56.820,0:02:59.980 Thầy sẽ dùng màu khác. 0:02:59.980,0:03:01.730 Ta viết bằng màu xanh nhé. 0:03:01.730,0:03:06.730 82. 605 0:03:10.560,0:03:11.810 Và ta đã làm xong. 0:03:11.810,0:03:13.433 Ta cùng làm ví dụ khác nhé. 0:03:14.670,0:03:16.770 Ta hãy viết số dưới dạng chữ 0:03:16.770,0:03:18.340 và thầy muốn các em viết theo đúng quy chuẩn. 0:03:18.340,0:03:22.983 Số đó là năm mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt. 0:03:35.310,0:03:38.240 Thầy muốn các em viết theo đúng quy chuẩn. 0:03:38.240,0:03:40.120 Ta sẽ viết dưới dạng số trước 0:03:40.120,0:03:41.810 và đặt dấu phẩy ở vị trí phù hợp nhé. 0:03:41.810,0:03:44.073 Hãy tạm dừng video [br]và thử tự làm nhé. 0:03:44.980,0:03:47.190 Được rồi, ta cùng làm nhé. 0:03:47.190,0:03:51.120 Ta có năm mươi nghìn 0:03:51.120,0:03:53.420 ta viết là... 0:03:53.420,0:03:55.150 Để thầy đặt hàng giá trị trước đã nhé! 0:03:55.150,0:03:56.621 Đây là hàng chục nghìn 0:03:56.621,0:04:00.843 đây là hàng nghìn, hàng trăm, [br]hàng chục và hàng đơn vị. 0:04:00.843,0:04:02.493 Năm mưới nghìn sẽ là 50 nghìn 0:04:04.080,0:04:05.350 ta viết... 0:04:05.350,0:04:07.430 hoặc ta có thể nói đó là 5 chục nghìn 0:04:07.430,0:04:09.849 hoặc là 50 nghìn. 0:04:09.849,0:04:13.830 Ta có sáu trăm ba mươi mốt. 0:04:13.830,0:04:18.410 Sáu trăm tức là 6 trăm ở đây. 0:04:18.410,0:04:23.220 Ba mươi mốt tức là 30 cộng 1. 0:04:23.220,0:04:25.700 Hay 3 chục cộng 1 đơn vị. 0:04:25.700,0:04:28.930 3 chục cộng 1 đơn vị vẫn là 31. 0:04:28.930,0:04:31.240 Và, ta đặt dấu phẩy 0:04:31.240,0:04:33.840 ở vị trí phù hợp, ta đặt dấu phẩy 0:04:33.840,0:04:36.360 trước mỗi 3 hàng giá trị.[br]Tức là 0:04:36.360,0:04:37.860 các em bắt đầu từ bên phải 0:04:37.860,0:04:42.180 và đặt dấu phẩy ở giữa hàng trăm[br]và hàng nghìn. 0:04:42.180,0:04:43.013 Ta đã biểu diễn xong. 0:04:43.013,0:04:47.623 Số này là 50.631 0:04:49.080,0:04:52.593 Đây là số được viết theo đúng quy chuẩn.