1 00:00:00,660 --> 00:00:03,380 Chính phủ lập ra một biểu đồ thân và lá như sau 2 00:00:03,380 --> 00:00:07,200 nhằm thể hiện số lượng rùa trong mỗi sở thú trên cả nước. 3 00:00:07,200 --> 00:00:10,630 Có bao nhiêu sở thú có số lượng rùa ít hơn 46? 4 00:00:10,630 --> 00:00:12,900 Vậy biểu đồ thân và lá cho ta 5 00:00:12,900 --> 00:00:15,150 chữ số đầu tiên của mỗi số 6 00:00:15,150 --> 00:00:17,600 và về cơ bản, ta có thể gọi đây là hàng chục. 7 00:00:17,600 --> 00:00:19,100 Và bên này là hàng đơn vị. 8 00:00:19,100 --> 00:00:21,570 Vậy nên chỉ có một sở thú duy nhất có 4 con rùa. 9 00:00:21,570 --> 00:00:26,130 Ta có thể xem đây là 04 hay 4 con rùa. 10 00:00:26,130 --> 00:00:30,510 Rồi, tất cả các số ở đây, chữ số hàng chục là 1. 11 00:00:30,510 --> 00:00:33,160 Vậy con số ngay đây đúng là 11. 12 00:00:33,160 --> 00:00:34,800 Còn số này là 14. 13 00:00:34,800 --> 00:00:37,790 Còn số ở đằng đây sẽ là 16. 14 00:00:37,790 --> 00:00:40,510 Số này là 16, và tương tự với những số sau. 15 00:00:40,510 --> 00:00:42,160 Đây sẽ là 17, 18. 16 00:00:42,160 --> 00:00:43,350 Tất cả chỗ này là 23. 17 00:00:43,350 --> 00:00:44,060 Số này là 23. 18 00:00:44,060 --> 00:00:46,660 Số này là 26 vì chúng ta có chữ số hàng chục ngay đây. 19 00:00:46,660 --> 00:00:48,120 Đây là chữ số đầu tiên. 20 00:00:48,120 --> 00:00:49,350 Vậy hãy trả lời câu hỏi. 21 00:00:49,350 --> 00:00:52,940 Có bao nhiêu sở thú có số lượng rùa ít hơn 46? 22 00:00:52,940 --> 00:00:56,670 Câu trả lời là không có sở thú nào có số rùa ở hàng 40 cả. 23 00:00:56,670 --> 00:00:58,770 Và tất cả các sở thú ở đây - 24 00:00:58,770 --> 00:01:01,990 có khoảng 30 mấy rùa, còn những sở thú này thì là 20 mấy con, 25 00:01:01,990 --> 00:01:04,519 những chỗ này có mười mấy con, còn chỗ này thì chỉ có vài con thôi. 26 00:01:04,519 --> 00:01:07,190 Vậy rõ ràng là những sở thú mà ta liệt kê ở đây. 27 00:01:07,190 --> 00:01:16,164 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 28 00:01:16,164 --> 00:01:19,610 Có 17 sở thú có số lượng rùa bé hơn 46. 29 00:01:19,610 --> 00:01:21,700 Hãy cùng làm một bài khác nhé. 30 00:01:21,700 --> 00:01:23,384 Một người mua hàng ở một hệ thống siêu thị 31 00:01:23,384 --> 00:01:25,050 lập biểu đồ thân và lá như sau 32 00:01:25,050 --> 00:01:28,060 để thể hiện số lượng dừa mà anh ta đã mua ở mỗi siêu thị. 33 00:01:28,080 --> 00:01:33,274 Số dừa ít nhất mà anh ta mua được là bao nhiêu? 34 00:01:33,274 --> 00:01:34,940 Vậy là một người mua hàng ở một hệ thống siêu thị 35 00:01:34,940 --> 00:01:36,606 lập biểu đồ thân và lá như sau 36 00:01:36,606 --> 00:01:39,580 để thể hiện số lượng dừa mà anh ta đã mua ở mỗi siêu thị. 37 00:01:39,580 --> 00:01:42,750 Số dừa ít nhất mà anh ta mua được - rồi, 38 00:01:42,750 --> 00:01:44,710 đáp án ở đây nhé. 39 00:01:44,710 --> 00:01:45,835 Nhớ nè, đây không phải là 2. 40 00:01:45,835 --> 00:01:47,501 Ta có chữ số hàng chục ở ngay đây. 41 00:01:47,501 --> 00:01:48,240 Đó là một. 42 00:01:48,240 --> 00:01:49,516 Vậy nên những chữ số này 43 00:01:49,516 --> 00:01:51,490 thể hiện rằng có 12 trái dừa mua tại đây. 44 00:01:51,490 --> 00:01:53,940 Nên là ta nhập 12 ở đây. 45 00:01:53,940 --> 00:01:55,770 Chuyển sang bài khác nhé. 46 00:01:55,770 --> 00:01:58,344 Chuyên viên thống kê tại một hệ thống cửa hàng bách hóa 47 00:01:58,344 --> 00:02:00,010 lập biểu đồ thân và lá như sau 48 00:02:00,010 --> 00:02:02,950 để thể hiện số lượng đồng hồ tại mỗi cửa hàng. 49 00:02:02,950 --> 00:02:06,830 Bao nhiêu của hàng có đúng bảy chiếc đồng hồ? 50 00:02:06,830 --> 00:02:11,210 Ừm, chỉ có một cửa hàng ở đây thôi - cửa hàng này có 07 chiếc đồng hồ. 51 00:02:11,210 --> 00:02:14,770 Chỗ này, chỗ này, chỗ này và cả chỗ này đều không phải là 7. 52 00:02:14,770 --> 00:02:17,910 Đây là 17 vì tại hàng này, ta có chữ số 1 53 00:02:17,910 --> 00:02:18,950 ở đằng trước. 54 00:02:18,950 --> 00:02:22,560 Chỗ này thì là số 27 55 00:02:22,560 --> 00:02:24,730 vì ở hàng này, ta có 2 ở ngay đầu. 56 00:02:24,730 --> 00:02:29,100 Vậy chỉ có duy nhất một cửa hàng có đúng bảy chiếc đồng hồ. 57 00:02:29,100 --> 00:02:30,020 Làm một bài nữa ha. 58 00:02:30,020 --> 00:02:31,390 Dạng bài này làm khá vui á. 59 00:02:31,390 --> 00:02:33,910 Người trông vườn thú lập biểu đồ thân và lá như sau 60 00:02:33,910 --> 00:02:36,520 để thể hiện số lượng hổ ở mỗi sở thú lớn trên cả nước. 61 00:02:36,520 --> 00:02:39,790 Có bao nhiêu sở thú có nhiều hơn 24 con hổ? 62 00:02:39,790 --> 00:02:42,840 Vậy thì ta có thể bỏ qua mấy số 1 chữ số và số mười mấy 63 00:02:42,840 --> 00:02:44,110 và đi tới hàng hai chục. 64 00:02:44,110 --> 00:02:45,200 Đây là 25. 65 00:02:45,200 --> 00:02:46,460 Số này thỏa yêu cầu. 66 00:02:46,460 --> 00:02:48,880 Và đây là 28, 29. 67 00:02:48,880 --> 00:02:51,810 Đống này thuộc hàng ba chục và những số này cũng thỏa yêu cầu. 68 00:02:51,810 --> 00:02:53,914 Đây là 3, 0 - 0 này không phải là 0 con hổ. 69 00:02:53,914 --> 00:02:54,870 Đây là 30 con hổ ha. 70 00:02:54,870 --> 00:02:56,520 Còn đây là 40 con. 71 00:02:56,520 --> 00:03:02,480 Giờ thì đếm số sở thú thôi, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 72 00:03:02,480 --> 00:03:05,420 9 sở thú có nhiều hơn 24 con hổ. 73 00:03:05,420 --> 00:03:06,650 9 sở thú. 74 00:03:06,650 --> 00:03:08,400 Vậy là xong rồi đó.