0:00:02.074,0:00:06.623 Trong phạm vi bài giảng này, tôi muốn đề cập tới báo cáo 0:00:06.623,0:00:08.161 được quan tâm nhất khi người ta phân tích một công ty 0:00:08.161,0:00:10.189 đó là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 0:00:10.189,0:00:13.803 Đây là một trong 3 báo cáo tài chính mà bạn sẽ bắt gặp 0:00:13.803,0:00:15.978 khi muốn xem xét một công ty. 0:00:15.978,0:00:17.369 Những báo cáo đó bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hai báo cáo khác là 0:00:17.369,0:00:22.539 bảng cân đối kế toán cái mà tôi sẽ đề cập tới trong những giải thích 0:00:22.539,0:00:24.411 cho khủng hoảng tài chính và những vấn đề liên quan ở phần sau. 0:00:24.411,0:00:25.208 0:00:25.208,0:00:27.220 Trong video này, chúng ta cũng sẽ bàn về mối quan hệ 0:00:27.220,0:00:28.893 giữa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán. 0:00:28.893,0:00:30.640 Và đương nhiên, báo cáo cuối cùng, thực sự thì nó không phải là cuối cùng nếu các bạn biết 0:00:30.640,0:00:31.353 đó là báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 0:00:36.444,0:00:36.944 Chúng ta sẽ xem xét báo cáo này ở phần sau vì nó có phần 0:00:36.944,0:00:41.271 kém quan trọng hơn so với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 0:00:41.271,0:00:42.419 0:00:42.419,0:00:44.724 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về cơ bản thể hiện 0:00:44.724,0:00:46.561 lợi nhuận mà một công ty kiếm được trong một khoảng thời gian và 0:00:46.561,0:00:48.235 nó luôn liên quan tới một khoảng thời gian nhất định. 0:00:48.235,0:00:51.208 Vì thế, đó có thể báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một năm. 0:00:51.208,0:00:53.640 Đó có thể báo cáo cho năm 2008. 0:00:53.640,0:00:54.955 Đó cũng có thể là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quý. 0:00:54.955,0:00:57.222 Đó là hai loại báo cáo bạn thường gặp nhất, nhưng đôi khi 0:00:57.222,0:00:58.103 nó cũng có thể là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tháng hoặc 6 tháng. 0:00:58.103,0:00:59.239 Bố cục của báo cáo này tương đối thống nhất. Mặc dù nó có thể 0:00:59.239,0:01:00.544 khác nhau tùy thuộc vào loại hình hoạt động kinh doanh của từng công ty, nhưng trong phạm vi bài giảng này 0:01:00.544,0:01:09.674 tôi sẽ lấy ví dụ là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 0:01:09.674,0:01:13.222 của một công ty bán thiết bị máy móc. 0:01:13.222,0:01:15.076 0:01:15.076,0:01:16.535 Gỉa thiết ban đầu khi bạn bán thiết bị máy móc là bạn làm ra sản phẩm 0:01:16.535,0:01:19.929 và bạn bán những sản phẩm đó. 0:01:19.929,0:01:20.429 Bạn bán các thiết bị máy móc. 0:01:20.429,0:01:21.959 Bạn cung cấp cho một khách hàng một thiết bị máy móc và khách hàng trả tiền. 0:01:21.959,0:01:28.411 Và tiền hàng mà bạn nhận được từ khách hàng, tôi sẽ không 0:01:28.411,0:01:28.911 đi quá sâu về mặt kế toán lúc này, được coi là 0:01:28.911,0:01:30.789 thu nhập của bạn. 0:01:35.495,0:01:38.977 Người ta cũng có thể gọi nó là doanh thu. 0:01:38.977,0:01:42.396 Và về cơ bản, đó là số tiền mà khách hàng trả cho bạn 0:01:42.396,0:01:44.193 cho một khoảng thời gian nhất định. 0:01:44.193,0:01:46.258 Và đôi khi, kế toán công ty của bạn có thể nói rằng 0:01:46.258,0:01:47.937 không, đó không phải chỉ là số tiền mà khác hàng trả cho công ty. 0:01:47.937,0:01:49.192 Đó là số tiền mà bạn kiếm được cho một khoảng thời gian 0:01:49.192,0:01:50.678 và điều đó là đúng. 0:01:50.678,0:01:52.655 Nhưng trong phạm vi bài giảng này, hãy mặc định là khi bạn cung cấp 0:01:52.655,0:01:55.272 thiết bị máy móc cho khách hàng, bạn đã "kiếm" được số tiền mà họ trả cho bạn 0:01:55.272,0:01:57.262 và đó là doanh thu bán hàng. 0:01:57.262,0:01:57.762 Sau này, chúng ta sẽ đề cập tới những cách khác nhau để kế toán thu nhật và doanh thu bán hàng. 0:01:57.762,0:02:00.364 0:02:00.364,0:02:01.511 Gỉa sử trong ví dụ trên, đó là thu nhập trong một khoảng thời gian nhất định 0:02:01.511,0:02:02.663 và giả sử đó chúng ta đang nói về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính 2008. 0:02:02.663,0:02:05.689 0:02:05.689,0:02:08.311 Gỉa định trong năm 2008, doanh thu bán thiết bị máy móc của công ty à 3 triệu đô la Mỹ. 0:02:08.311,0:02:12.749 0:02:17.147,0:02:20.001 0:02:24.926,0:02:27.147 Khi bạn muốn tìm kiếm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một công ty, bạn vào trang Yahoo!Finance, 0:02:27.147,0:02:29.339 bạn có thể thử làm ngay bây giờ, nhưng thay vì gõ 3 triệu vào thanh tìm kiếm 0:02:30.247,0:02:31.599 hãy viết 3 nghìn. 0:02:31.599,0:02:32.956 0:02:32.956,0:02:34.413 Bạn có thể nghĩ, 3 nghìn đô, như thể là 0:02:34.413,0:02:35.814 công ty đó hầu như không bán được gì. 0:02:35.814,0:02:39.428 Nhưng thông thường người ta thường dùng đơn vị 0:02:39.428,0:02:40.556 hàng nghìn. 0:02:40.556,0:02:41.998 Vì vậy khi viết 3,000 nó thực ra là 3,000 nghìn hay 3 triệu. 0:02:41.998,0:02:44.411 0:02:44.411,0:02:47.112 Cho những công ty thực sự lớn, người ta thậm chí dùng 0:02:47.112,0:02:48.573 đơn vị hàng triệu. 0:02:48.573,0:02:50.827 Nên nếu bạn nhìn thấy 3,000 trên báo cáo, nó có nghĩa là 3 tỷ đô la. 0:02:50.827,0:02:53.161 Nhưng chúng ta sẽ chỉ xem xét báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 0:02:53.161,0:02:54.693 trong một tương lai không quá xa ở ví dụ này. 0:02:54.693,0:02:57.689 Vậy, 3 triệu đô la là số tiền mà chúng ta thu được từ khách hàng. 0:02:57.689,0:02:59.995 Nhưng thực sự thì lợi nhuận chúng ta kiếm được là bao nhiêu, bởi vì 0:02:59.995,0:03:03.188 để sản xuất ra những thiết bị máy móc đó, có rất nhiều chi phí 0:03:03.188,0:03:04.794 mà chúng ta phải hạch toán. 0:03:04.794,0:03:06.031 Không phải là khi khách hàng trả cho tôi 3 triệu đô la có nghĩa là 0:03:06.031,0:03:07.263 tôi kiếm được 3 triệu đô la. 0:03:07.263,0:03:09.408 Tôi chỉ cần gửi số tiền đó vào ngân hàng 0:03:09.408,0:03:11.176 và thế là xong. 0:03:11.176,0:03:12.779 Tất cả số tiền đều là thu nhập tôi kiếm được, không phải thế. 0:03:12.779,0:03:15.210 Vì vậy, điều đầu tiên khi bạn xem xét một báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 0:03:15.210,0:03:17.313 là tổng chi phí của những thiết bị máy móc, chi phí 0:03:17.313,0:03:19.224 để sản xuất chúng. 0:03:19.224,0:03:21.089 Tôi liệt kê tất cả chi phí bằng màu đỏ. 0:03:21.089,0:03:27.258 Những chi phí này có thể được liệt kê như là chi phí bán hàng hay 0:03:27.319,0:03:28.304 chi phí giá vốn hàng bán. 0:03:29.013,0:03:36.689 Về cơ bản, có 2 loại chi phí chính. 0:03:36.689,0:03:41.426 Thứ nhất là chi phí biến đổi, chẳng hạn như cho mỗi thiết bị máy móc 0:03:41.426,0:03:45.454 chúng ta tiêu tốn một lượng kim loại và điện năng 0:03:45.454,0:03:47.992 để sản xuất và một lượng sơn 0:03:47.992,0:03:49.626 cho những thiết bị máy móc được sơn. 0:03:49.626,0:03:51.492 Và vì thế chi phí giá vốn hàng bán thực sự là 0:03:51.492,0:03:53.012 chi phí để mua kim loại và sơn và chi phí điện năng 0:03:53.012,0:03:58.280 để thu được 3 triệu doanh thu từ việc bán các thiết bị máy móc đó. 0:03:58.280,0:04:00.812 Đó là chi phí biến đổi. Bên cạnh đó còn có chi phí 0:04:00.812,0:04:02.946 cố định hay tương đối cố định, chẳng hạn như để 0:04:02.946,0:04:07.024 mở một nhà máy, nó sẽ tiêu tốn một lượng tiền 0:04:07.024,0:04:09.681 cố định hàng năm, không liên quan tới số lượng thiết bị máy móc mà công ty sản xuất. 0:04:09.681,0:04:11.962 Chúng ta sẽ xem xét một cách chi tiết hơn, nhưng để đơn giản hóa 0:04:11.962,0:04:14.615 giả sử tổng chi phí để sản xuất các thiết bị là 0:04:14.615,0:04:17.231 1 triệu đô. 0:04:17.231,0:04:19.830 Đôi khi người ta có thể nói đó là 1 triệu đô chi phí. 0:04:19.830,0:04:22.273 Khi tôi viết công thức, tôi sẽ thêm một dấu trừ đằng trước 0:04:22.273,0:04:24.489 để thể hiện đó là chi phí. Tất cả những cái làm giảm trừ doanh thu 0:04:24.489,0:04:30.006 tôi sẽ để dưới dạng số âm. 0:04:30.006,0:04:32.476 Tất cả những cái tăng thu nhập, sẽ được thêm dấu cộng đằng trước 0:04:32.476,0:04:34.239 mặc dù đó không phải là chuẩn mực. 0:04:34.239,0:04:36.777 0:04:36.777,0:04:38.380 0:04:38.380,0:04:41.011 0:04:41.011,0:04:44.176 Và sau đó, nếu bạn trừ chi phí từ tổng thu nhập 0:04:44.176,0:04:48.448 và nếu bạn cộng hai số này, bởi vì số này là 0:04:48.448,0:04:52.981 số âm, bạn sẽ có tổng lợi nhuận. 0:04:58.497,0:05:01.794 Trong trường hợp này, tổng lợi nhuận là 2 triệu đô. 0:05:05.682,0:05:09.990 Và con số này cho bạn biết số tiền mà bạn kiếm được 0:05:09.990,0:05:12.859 hay tổng lợi nhuận mà bạn kiếm được 0:05:12.859,0:05:14.494 từ việc bán các thiết bị máy móc. 0:05:14.494,0:05:22.417 Bạn càng bán được càng nhiều thiết bị 0:05:22.417,0:05:24.582 lợi nhuận của bạn càng tăng. 0:05:24.582,0:05:26.609 Đây là tổng lợi nhuận trước các chi phí khác 0:05:26.609,0:05:28.636 mà công ty phải trả, chẳng hạn như thuế 0:05:28.636,0:05:30.664 hay chi phí lương cho CEO. 0:05:30.664,0:05:32.112 Chi phí lương cho CEO không được tính vào đây, có đúng không? 0:05:32.112,0:05:33.886 Bởi vì CEO không trực tiếp tham gia vào bộ phận sản xuất 0:05:33.886,0:05:36.315 để sản xuất các thiết bị. 0:05:36.315,0:05:41.285 Vì vậy chi phí lương cho CEO hay CFO 0:05:41.285,0:05:43.263 hay văn phòng tổng công ty không được 0:05:43.263,0:05:45.602 tính vào công thức này. 0:05:45.602,0:05:48.100 Vậy thì nó có phải là chi phí quảng cáo? 0:05:48.100,0:05:49.299 Bạn phải đi quảng bá với mọi người, chúng tôi sản xuất các thiết bị. 0:05:49.299,0:05:50.667 Vì vậy những chi phí đó không được tính ở đây. 0:05:50.667,0:05:52.493 Vậy thì chúng được tính vào dòng tiếp theo. 0:05:52.493,0:05:54.529 Và thông thường, bạn sẽ thấy những chi phí đó được tách nhỏ ra ở 0:05:54.529,0:05:56.551 chi phí quảng cáo. 0:05:56.551,0:06:01.363 Đôi khi công ty phải chi trả cho nhân viên bán hàng, vì vậy 0:06:04.498,0:06:06.477 bạn có thể có chi phí bán hàng. Thêm vào đó là những thứ như văn phòng tổng 0:06:06.477,0:06:08.883 và chi phí lương cho CEO và bạn có thể phải thuê kiểm toán viên 0:06:08.883,0:06:15.243 và kế toán và những người khác. 0:06:15.243,0:06:17.103 Những chi phí này có thể được bao gồm trong chi phí chung. 0:06:17.103,0:06:18.899 Trên thực tế, tôi nên viết những số này bằng màu đỏ vì 0:06:18.899,0:06:21.398 tất cả đều là chi phí. 0:06:21.398,0:06:23.045 0:06:23.045,0:06:25.281 0:06:25.281,0:06:27.502 0:06:27.502,0:06:30.046 0:06:30.046,0:06:32.386 0:06:32.386,0:06:37.632 0:06:37.632,0:06:39.135 0:06:39.135,0:06:42.169 0:06:42.169,0:06:43.497 0:06:43.497,0:06:45.068 0:06:45.068,0:06:47.352 0:06:47.352,0:06:49.580 0:06:49.580,0:06:53.265 0:06:53.265,0:06:55.182 0:06:55.182,0:06:57.781 0:06:57.781,0:06:59.052 0:06:59.052,0:07:05.496 0:07:05.496,0:07:08.227 0:07:08.227,0:07:09.165 0:07:09.165,0:07:10.295 0:07:10.295,0:07:12.398 0:07:12.398,0:07:16.127 0:07:16.127,0:07:17.630 0:07:17.630,0:07:18.789 0:07:18.789,0:07:26.703 0:07:26.703,0:07:31.383 0:07:31.383,0:07:37.579 0:07:37.579,0:07:39.799 0:07:39.799,0:07:43.546 0:07:46.084,0:07:48.436 0:07:48.436,0:07:50.017 0:07:50.017,0:07:51.911 0:07:51.911,0:07:54.149 0:07:54.149,0:07:58.079 0:07:58.079,0:07:59.966 0:07:59.966,0:08:02.567 0:08:02.567,0:08:04.494 0:08:04.494,0:08:06.036 0:08:06.036,0:08:08.116 0:08:08.116,0:08:09.647 0:08:09.647,0:08:11.049 0:08:11.049,0:08:16.178 0:08:16.178,0:08:17.819 0:08:17.819,0:08:21.919 0:08:21.919,0:08:26.114 0:08:26.114,0:08:30.468 0:08:30.468,0:08:33.179 0:08:33.179,0:08:35.772 0:08:35.772,0:08:37.914 0:08:37.914,0:08:41.498 0:08:41.498,0:08:45.002 0:08:45.002,0:08:46.812 0:08:46.812,0:08:48.112 0:08:48.112,0:08:50.467 0:08:50.467,0:08:50.967 0:08:50.967,0:08:56.285 0:08:56.285,0:08:59.179 0:08:59.179,0:09:02.113 0:09:02.113,0:09:06.181 0:09:06.181,0:09:08.549 0:09:08.549,0:09:10.870 0:09:10.870,0:09:12.529 0:09:12.529,0:09:15.344 0:09:15.344,0:09:19.932 0:09:19.932,0:09:21.983 0:09:21.983,0:09:23.962 0:09:23.962,0:09:25.964 0:09:25.964,0:09:28.517 0:09:28.517,0:09:34.464 0:09:34.464,0:09:38.064 0:09:38.064,0:09:41.427 0:09:41.427,0:09:43.079 0:09:43.079,0:09:45.881 0:09:45.881,0:09:53.681 0:09:53.681,0:10:00.380 0:10:00.380,0:10:01.899 0:10:01.899,0:10:03.879 0:10:03.879,0:10:06.710 0:10:06.710,0:10:07.965 0:10:07.965,0:10:12.012 0:10:12.012,0:10:14.216 0:10:14.216,0:10:16.046 0:10:16.046,0:10:18.811 0:10:18.811,0:10:24.577 0:10:24.577,0:10:26.668 0:10:26.668,0:10:29.313 0:10:29.313,0:10:30.568 0:10:30.568,0:10:32.694 0:10:32.694,0:10:36.033 0:10:39.566,0:10:41.681 0:10:41.681,0:10:51.865 0:10:52.365,0:10:54.233 0:10:54.233,0:11:01.614 0:11:01.614,0:11:04.032 0:11:04.032,0:11:05.527 0:11:05.527,0:11:07.177 0:11:07.177,0:11:08.996 0:11:08.996,0:11:10.900 0:11:14.010,0:11:15.759 0:11:15.759,0:11:17.977 0:11:17.977,0:11:20.193 0:11:20.193,0:11:21.866 0:11:21.866,0:11:24.567 0:11:24.567,0:11:30.012 0:11:30.012,0:11:35.036 0:11:35.036,0:11:38.563 0:11:38.563,0:11:43.315 0:11:43.315,0:11:49.296 0:11:51.416,0:11:55.315 0:11:55.315,0:12:00.364 0:12:00.364,0:12:01.980 0:12:01.980,0:12:04.302 0:12:04.302,0:12:05.919 0:12:05.919,0:12:07.915 0:12:07.915,0:12:09.101 0:12:12.045,0:12:16.279 0:12:16.279,0:12:17.783 0:12:17.783,0:12:19.530 0:12:19.530,0:12:20.745 0:12:20.745,0:12:27.647 0:12:27.647,0:12:34.914 0:12:34.914,0:12:37.311 0:12:37.311,0:12:39.334 0:12:39.334,0:12:42.111 0:12:42.111,0:12:44.446 0:12:47.712,0:12:56.201 0:12:56.201,0:13:00.060 0:13:00.060,0:13:02.848 0:13:02.848,0:13:04.063 0:13:04.063,0:13:07.166 0:13:07.166,0:13:11.694 0:13:11.694,0:13:13.310 0:13:13.310,0:13:14.819 0:13:14.819,0:13:16.431 0:13:16.431,0:13:18.720 0:13:18.720,0:13:23.500 0:13:23.500,0:13:24.694 0:13:24.694,0:13:25.251 0:13:25.251,0:13:26.049 0:13:26.049,0:13:30.899 0:13:30.899,0:13:33.284 0:13:33.284,0:13:34.901 0:13:34.901,0:13:36.378 0:13:36.378,0:13:38.225 0:13:38.225,0:13:42.978 0:13:42.978,0:13:44.395 0:13:44.395,0:13:49.812 0:13:49.812,0:13:51.298 0:13:51.298,0:13:52.801 0:13:52.801,0:13:57.882 0:13:57.882,0:14:04.383 0:14:04.383,0:14:05.367 0:14:05.367,0:14:07.617 0:14:08.117,0:14:15.850 0:14:15.850,0:14:20.378 0:14:20.378,0:14:22.945 0:14:22.945,0:14:25.545 0:14:25.545,0:14:28.498 0:14:28.498,0:14:29.399 0:14:29.399,0:14:32.885 0:14:32.885,0:14:33.819 0:14:33.819,0:14:38.182 0:14:38.182,0:14:40.595 0:14:40.595,0:14:44.729 0:14:44.729,0:14:49.249 0:14:49.249,0:14:51.030 0:14:51.030,0:14:54.077 0:14:54.077,0:14:55.982 0:14:55.982,0:14:58.886 0:14:58.886,0:15:00.802 0:15:00.802,0:15:02.120 0:15:02.120,0:15:03.719 0:15:03.719,0:15:05.901 0:15:05.901,0:15:10.082 0:15:10.082,0:15:13.888 0:15:13.888,0:15:16.843 0:15:16.843,0:15:18.764 0:15:18.764,0:15:20.580 0:15:20.580,0:15:23.429 0:15:23.429,0:15:24.411 0:15:24.411,0:15:25.870