< Return to Video

Từ mới đến từ đâu?

  • 0:07 - 0:13
    Mỗi năm, khoảng 1.000 từ mới
    được bổ sung vào từ điển tiếng anh Oxford.
  • 0:13 - 0:18
    Chúng đến từ đâu và đi vào
    đời sống của ta như thế nào?
  • 0:18 - 0:22
    Với khoảng hơn 170.000 từ
    hiện được sử dụng trong tiếng Anh,
  • 0:22 - 0:26
    có vẻ như ta đã có
    rất nhiều từ vựng rồi.
  • 0:26 - 0:28
    Dù vậy, thế giới luôn thay đổi
  • 0:28 - 0:30
    những ý tưởng và sáng tạo mới ra đời,
  • 0:30 - 0:32
    khoa học ngày càng tiến bộ
  • 0:32 - 0:36
    những từ hiện có bị bỏ lại phía sau
    những gì ta muốn thể hiện
  • 0:36 - 0:40
    và chúng ta lấp đầy chúng
    bằng vài cách khéo léo, thiết thực,
  • 0:40 - 0:44
    đôi khi còn kỳ quặc.
  • 0:44 - 0:48
    Một cách trong số đó là tiếp thu
    từ ngôn ngữ khác.
  • 0:48 - 0:51
    Tiếng Anh, trước đây, từng vay mượn
    rất nhiều từ vựng.
  • 0:51 - 0:57
    Gần một nửa số từ vựng
    được vay mượn trực tiếp từ ngôn ngữ khác.
  • 0:57 - 1:02
    Đôi lúc, thứ mà từ vựng mô tả
    cũng đơn giản là vay mượn.
  • 1:02 - 1:06
    Rome và Pháp mang
    những khái niệm pháp lý và tôn giáo
  • 1:06 - 1:09
    như bàn thờ và bồi thẩm đoàn,
    tới nước Anh thời Trung Cổ,
  • 1:09 - 1:12
    trong khi thương mại mang tới
    cây trồng và ẩm thực
  • 1:12 - 1:17
    như cà phê Ả rập, mỳ Ý,
    và cà ri Ấn Độ.
  • 1:17 - 1:20
    Đôi khi, một ngôn ngữ khác
    có một từ chính xác
  • 1:20 - 1:23
    diễn tả một ý tưởng
    hay cảm xúc phức tạp.
  • 1:23 - 1:27
    như naiveté,
    machismo hay schadenfreude.
  • 1:27 - 1:31
    Các nhà khoa học sử dụng ngôn ngữ cổ điển
    để đặt tên các khái niệm mới.
  • 1:31 - 1:36
    Ví dụ, từ "hệ vô tính" (clone), bắt nguồn
    từ tiếng Hy Lạp cổ " cành con".
  • 1:36 - 1:41
    để mô tả việc tạo ra một cây mới
    từ một phần của cây cũ.
  • 1:41 - 1:45
    Ngày nay, quá trình này
    diễn ra theo cả 2 cách
  • 1:45 - 1:50
    với các từ vay mượn từ tiếng Anh
    như software phổ biến trên toàn thế giới.
  • 1:50 - 1:54
    Một cách phổ biến khác
    để lấp đầy khoảng trống từ vựng
  • 1:54 - 1:59
    là kết hợp 2 từ đã có, mỗi từ truyền đạt
    một phần ý nghĩa của khái niệm mới.
  • 1:59 - 2:03
    Có thể thực hiện bằng cách kết hợp
    toàn bộ 2 từ thành một từ ghép
  • 2:03 - 2:05
    như airport,
  • 2:05 - 2:06
    starfish,
  • 2:06 - 2:11
    hay cắt ghép và kết hợp
    các phần của mỗi từ với nhau,
  • 2:11 - 2:14
    như spork, brunch,
    hay internet.
  • 2:14 - 2:16
    Không giống như vay mượn
    từ ngôn ngữ khác,
  • 2:16 - 2:21
    những từ kiểu này có thể
    vừa nghe đã hiểu.
  • 2:21 - 2:24
    Vì vậy, đôi khi
    từ mới không "mới" chút nào.
  • 2:24 - 2:28
    Những từ cũ có cuộc sống mới
    bằng việc nhận thêm những ý nghĩa mới.
  • 2:28 - 2:33
    Villain ban đầu có nghĩa nông nô, nhưng
    thói hợm hĩnh của quý tộc đã thay đổi
  • 2:33 - 2:38
    ý nghĩa sang ám chỉ một người không bị
    ép buộc bởi tinh thần hiệp sĩ.
  • 2:38 - 2:41
    và do đó, là người xấu.
  • 2:41 - 2:46
    "Geek" đối nghĩa từ người biểu diễn
    lễ hội cho bất kỳ ai,
  • 2:46 - 2:50
    sang ám chỉ một kiểu thiên tài
    vụng về, nhàm chán.
  • 2:50 - 2:54
    Đôi khi, các từ lại mang
    nghĩa đối lập qua sự mỉa mai châm biếm,
  • 2:54 - 2:58
    phép ẩn dụ,
    hay sử dụng sai mục đích.
  • 2:58 - 3:04
    như "sick" hay "wicked" được dùng để
    miêu tả những thứ đáng kinh ngạc.
  • 3:04 - 3:07
    Nhưng nếu các từ
    được tạo thành theo các cách này,
  • 3:07 - 3:11
    tại sao một số trở thành từ ngữ chính
    trong khi một số khác thì không
  • 3:11 - 3:14
    hoặc không được ưa chuộng
    từ ngày đầu?
  • 3:14 - 3:16
    Đôi khi, câu trả lời rất đơn giản,
  • 3:16 - 3:21
    như khi các nhà khoa học hay công ty
    đặt tên chính thức cho một khám phá
  • 3:21 - 3:22
    hoặc công nghệ mới.
  • 3:22 - 3:28
    Một số quốc gia có học viện ngôn ngữ
    để ra các quyết định.
  • 3:28 - 3:31
    Nhưng phần lớn
    các nguồn chính thống như từ điển
  • 3:31 - 3:34
    chỉ ghi chép lại
    cách sử dụng hiện hành của từ ngữ.
  • 3:34 - 3:39
    Từ mới không phải ở từ điển mà ra,
    mà do những người thường
  • 3:39 - 3:45
    truyền bá những từ
    vừa bắt tai vừa hữu ích.
  • 3:45 - 3:46
    Ví dụ như "meme",
  • 3:46 - 3:51
    được nhà sinh học xã hội Richard Dawkins
    đưa ra vào những năm 1970s
  • 3:51 - 3:55
    từ "imitation" trong tiếng Hy Lạp cổ.
  • 3:55 - 3:59
    Ông dùng nó để mô tả cách ý tưởng, biểu
    tượng truyền bá trong một nền văn hóa,
  • 3:59 - 4:02
    giống như các gen trong quần thể.
  • 4:02 - 4:04
    Với sự xuất hiện của internet,
  • 4:04 - 4:08
    quá trình này trở nên dễ nhận thấy
    khi mà những lời đùa và hình ảnh
  • 4:08 - 4:11
    được phổ biến với tốc độ cực nhanh.
  • 4:11 - 4:16
    Không lâu sau, từ này được dùng
    để nói đến một loại hình ảnh nhất định.
  • 4:16 - 4:20
    Như vậy, "meme" không chỉ mô tả cách
    từ vựng trở thành một phần của ngôn ngữ,
  • 4:20 - 4:23
    bản thân nó cũng đã là một "meme".
  • 4:23 - 4:28
    Cũng có một từ để chỉ hiện tượng
    các từ ngữ mô tả chính mình:
  • 4:28 - 4:30
    "autological"
  • 4:30 - 4:33
    Không phải tất cả các từ mới
    đều được tạo ra đồng đều.
  • 4:33 - 4:35
    Một số không thay đổi
    hàng thiên niên kỷ,
  • 4:35 - 4:39
    một số thích nghi với thời gian
    và số khác thì biến mất.
  • 4:39 - 4:42
    Một số chuyển tiếp thông tin,
    một số giải thích nó,
  • 4:42 - 4:45
    nhưng cách các từ này được tạo ra
  • 4:45 - 4:48
    và hành trình trở thành
    một phần trong cuộc hội thoại
  • 4:48 - 4:54
    cho ta biết nhiều điều về thế giới
    và cách ta giao tiếp trong thế giới ấy.
Title:
Từ mới đến từ đâu?
Description:

Đón xem series Bí ẩn của ngôn ngữ bản địa tại: https://ed.ted.com/mysteries-of-vernacular

Xem toàn bộ bài học: https://ed.ted.com/lessons/where-do-new-words-come-from-marcel-danesi

Có hơn 170.000 từ hiện được sử dụng trong tiếng Anh. Mỗi năm, có khoảng 1.000 từ mới được bổ sung vào từ điển Oxford. Chúng đến từ đâu, đi vào cuộc sống hằng ngày của chúng ta như thế nào? Marcel Danesi sẽ giúp ta trả lời những câu hỏi ấy.

Bài học của Marcel Danesi, hoạt họa bởi TOGETHER.

Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các nhà bảo trợ. Không có các bạn, video này sẽ không thể thực hiện được.

Latora Slydell, Sydney Evans, Victor E Karhel, Bernardo Paulo, Eysteinn Guðnason, Matt Schoppen, Rubaiya Binte Hussain, Olivier Brunel, Andrea Feliz, Natalia Rico, Josh Engel, Bárbara Nazaré, Gustavo Mendoza, Zhexi Shan, Hugo Legorreta.

Truy cập trang web đóng góp cho TED-ED: https://www.patreon.com/teded

more » « less
Video Language:
English
Team:
closed TED
Project:
TED-Ed
Duration:
05:44

Vietnamese subtitles

Revisions