< Return to Video

Introduction to the Income Statement

  • 0:02 - 0:07
    Trong phạm vi bài giảng này, tôi muốn đề cập tới báo cáo
  • 0:07 - 0:08
    được quan tâm nhất khi người ta phân tích một công ty
  • 0:08 - 0:10
    đó là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 0:10 - 0:14
    Đây là một trong 3 báo cáo tài chính mà bạn sẽ bắt gặp
  • 0:14 - 0:16
    khi muốn xem xét một công ty.
  • 0:16 - 0:17
    Những báo cáo đó bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hai báo cáo khác là
  • 0:17 - 0:23
    bảng cân đối kế toán cái mà tôi sẽ đề cập tới trong những giải thích
  • 0:23 - 0:24
    cho khủng hoảng tài chính và những vấn đề liên quan ở phần sau.
  • 0:24 - 0:25
  • 0:25 - 0:27
    Trong video này, chúng ta cũng sẽ bàn về mối quan hệ
  • 0:27 - 0:29
    giữa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán.
  • 0:29 - 0:31
    Và đương nhiên, báo cáo cuối cùng, thực sự thì nó không phải là cuối cùng nếu các bạn biết
  • 0:31 - 0:31
    đó là báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • 0:36 - 0:37
    Chúng ta sẽ xem xét báo cáo này ở phần sau vì nó có phần
  • 0:37 - 0:41
    kém quan trọng hơn so với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 0:41 - 0:42
  • 0:42 - 0:45
    Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về cơ bản thể hiện
  • 0:45 - 0:47
    lợi nhuận mà một công ty kiếm được trong một khoảng thời gian và
  • 0:47 - 0:48
    nó luôn liên quan tới một khoảng thời gian nhất định.
  • 0:48 - 0:51
    Vì thế, đó có thể báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một năm.
  • 0:51 - 0:54
    Đó có thể báo cáo cho năm 2008.
  • 0:54 - 0:55
    Đó cũng có thể là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quý.
  • 0:55 - 0:57
    Đó là hai loại báo cáo bạn thường gặp nhất, nhưng đôi khi
  • 0:57 - 0:58
    nó cũng có thể là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tháng hoặc 6 tháng.
  • 0:58 - 0:59
    Bố cục của báo cáo này tương đối thống nhất. Mặc dù nó có thể
  • 0:59 - 1:01
    khác nhau tùy thuộc vào loại hình hoạt động kinh doanh của từng công ty, nhưng trong phạm vi bài giảng này
  • 1:01 - 1:10
    tôi sẽ lấy ví dụ là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 1:10 - 1:13
    của một công ty bán thiết bị máy móc.
  • 1:13 - 1:15
  • 1:15 - 1:17
    Gỉa thiết ban đầu khi bạn bán thiết bị máy móc là bạn làm ra sản phẩm
  • 1:17 - 1:20
    và bạn bán những sản phẩm đó.
  • 1:20 - 1:20
    Bạn bán các thiết bị máy móc.
  • 1:20 - 1:22
    Bạn cung cấp cho một khách hàng một thiết bị máy móc và khách hàng trả tiền.
  • 1:22 - 1:28
    Và tiền hàng mà bạn nhận được từ khách hàng, tôi sẽ không
  • 1:28 - 1:29
    đi quá sâu về mặt kế toán lúc này, được coi là
  • 1:29 - 1:31
    thu nhập của bạn.
  • 1:35 - 1:39
    Người ta cũng có thể gọi nó là doanh thu.
  • 1:39 - 1:42
    Và về cơ bản, đó là số tiền mà khách hàng trả cho bạn
  • 1:42 - 1:44
    cho một khoảng thời gian nhất định.
  • 1:44 - 1:46
    Và đôi khi, kế toán công ty của bạn có thể nói rằng
  • 1:46 - 1:48
    không, đó không phải chỉ là số tiền mà khác hàng trả cho công ty.
  • 1:48 - 1:49
    Đó là số tiền mà bạn kiếm được cho một khoảng thời gian
  • 1:49 - 1:51
    và điều đó là đúng.
  • 1:51 - 1:53
    Nhưng trong phạm vi bài giảng này, hãy mặc định là khi bạn cung cấp
  • 1:53 - 1:55
    thiết bị máy móc cho khách hàng, bạn đã "kiếm" được số tiền mà họ trả cho bạn
  • 1:55 - 1:57
    và đó là doanh thu bán hàng.
  • 1:57 - 1:58
    Sau này, chúng ta sẽ đề cập tới những cách khác nhau để kế toán thu nhật và doanh thu bán hàng.
  • 1:58 - 2:00
  • 2:00 - 2:02
    Gỉa sử trong ví dụ trên, đó là thu nhập trong một khoảng thời gian nhất định
  • 2:02 - 2:03
    và giả sử đó chúng ta đang nói về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính 2008.
  • 2:03 - 2:06
  • 2:06 - 2:08
    Gỉa định trong năm 2008, doanh thu bán thiết bị máy móc của công ty à 3 triệu đô la Mỹ.
  • 2:08 - 2:13
  • 2:17 - 2:20
  • 2:25 - 2:27
    Khi bạn muốn tìm kiếm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một công ty, bạn vào trang Yahoo!Finance,
  • 2:27 - 2:29
    bạn có thể thử làm ngay bây giờ, nhưng thay vì gõ 3 triệu vào thanh tìm kiếm
  • 2:30 - 2:32
    hãy viết 3 nghìn.
  • 2:32 - 2:33
  • 2:33 - 2:34
    Bạn có thể nghĩ, 3 nghìn đô, như thể là
  • 2:34 - 2:36
    công ty đó hầu như không bán được gì.
  • 2:36 - 2:39
    Nhưng thông thường người ta thường dùng đơn vị
  • 2:39 - 2:41
    hàng nghìn.
  • 2:41 - 2:42
    Vì vậy khi viết 3,000 nó thực ra là 3,000 nghìn hay 3 triệu.
  • 2:42 - 2:44
  • 2:44 - 2:47
    Cho những công ty thực sự lớn, người ta thậm chí dùng
  • 2:47 - 2:49
    đơn vị hàng triệu.
  • 2:49 - 2:51
    Nên nếu bạn nhìn thấy 3,000 trên báo cáo, nó có nghĩa là 3 tỷ đô la.
  • 2:51 - 2:53
    Nhưng chúng ta sẽ chỉ xem xét báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 2:53 - 2:55
    trong một tương lai không quá xa ở ví dụ này.
  • 2:55 - 2:58
    Vậy, 3 triệu đô la là số tiền mà chúng ta thu được từ khách hàng.
  • 2:58 - 3:00
    Nhưng thực sự thì lợi nhuận chúng ta kiếm được là bao nhiêu, bởi vì
  • 3:00 - 3:03
    để sản xuất ra những thiết bị máy móc đó, có rất nhiều chi phí
  • 3:03 - 3:05
    mà chúng ta phải hạch toán.
  • 3:05 - 3:06
    Không phải là khi khách hàng trả cho tôi 3 triệu đô la có nghĩa là
  • 3:06 - 3:07
    tôi kiếm được 3 triệu đô la.
  • 3:07 - 3:09
    Tôi chỉ cần gửi số tiền đó vào ngân hàng
  • 3:09 - 3:11
    và thế là xong.
  • 3:11 - 3:13
    Tất cả số tiền đều là thu nhập tôi kiếm được, không phải thế.
  • 3:13 - 3:15
    Vì vậy, điều đầu tiên khi bạn xem xét một báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 3:15 - 3:17
    là tổng chi phí của những thiết bị máy móc, chi phí
  • 3:17 - 3:19
    để sản xuất chúng.
  • 3:19 - 3:21
    Tôi liệt kê tất cả chi phí bằng màu đỏ.
  • 3:21 - 3:27
    Những chi phí này có thể được liệt kê như là chi phí bán hàng hay
  • 3:27 - 3:28
    chi phí giá vốn hàng bán.
  • 3:29 - 3:37
    Về cơ bản, có 2 loại chi phí chính.
  • 3:37 - 3:41
    Thứ nhất là chi phí biến đổi, chẳng hạn như cho mỗi thiết bị máy móc
  • 3:41 - 3:45
    chúng ta tiêu tốn một lượng kim loại và điện năng
  • 3:45 - 3:48
    để sản xuất và một lượng sơn
  • 3:48 - 3:50
    cho những thiết bị máy móc được sơn.
  • 3:50 - 3:51
    Và vì thế chi phí giá vốn hàng bán thực sự là
  • 3:51 - 3:53
    chi phí để mua kim loại và sơn và chi phí điện năng
  • 3:53 - 3:58
    để thu được 3 triệu doanh thu từ việc bán các thiết bị máy móc đó.
  • 3:58 - 4:01
    Đó là chi phí biến đổi. Bên cạnh đó còn có chi phí
  • 4:01 - 4:03
    cố định hay tương đối cố định, chẳng hạn như để
  • 4:03 - 4:07
    mở một nhà máy, nó sẽ tiêu tốn một lượng tiền
  • 4:07 - 4:10
    cố định hàng năm, không liên quan tới số lượng thiết bị máy móc mà công ty sản xuất.
  • 4:10 - 4:12
    Chúng ta sẽ xem xét một cách chi tiết hơn, nhưng để đơn giản hóa
  • 4:12 - 4:15
    giả sử tổng chi phí để sản xuất các thiết bị là
  • 4:15 - 4:17
    1 triệu đô.
  • 4:17 - 4:20
    Đôi khi người ta có thể nói đó là 1 triệu đô chi phí.
  • 4:20 - 4:22
    Khi tôi viết công thức, tôi sẽ thêm một dấu trừ đằng trước
  • 4:22 - 4:24
    để thể hiện đó là chi phí. Tất cả những cái làm giảm trừ doanh thu
  • 4:24 - 4:30
    tôi sẽ để dưới dạng số âm.
  • 4:30 - 4:32
    Tất cả những cái tăng thu nhập, sẽ được thêm dấu cộng đằng trước
  • 4:32 - 4:34
    mặc dù đó không phải là chuẩn mực.
  • 4:34 - 4:37
  • 4:37 - 4:38
  • 4:38 - 4:41
  • 4:41 - 4:44
    Và sau đó, nếu bạn trừ chi phí từ tổng thu nhập
  • 4:44 - 4:48
    và nếu bạn cộng hai số này, bởi vì số này là
  • 4:48 - 4:53
    số âm, bạn sẽ có tổng lợi nhuận.
  • 4:58 - 5:02
    Trong trường hợp này, tổng lợi nhuận là 2 triệu đô.
  • 5:06 - 5:10
    Và con số này cho bạn biết số tiền mà bạn kiếm được
  • 5:10 - 5:13
    hay tổng lợi nhuận mà bạn kiếm được
  • 5:13 - 5:14
    từ việc bán các thiết bị máy móc.
  • 5:14 - 5:22
    Bạn càng bán được càng nhiều thiết bị
  • 5:22 - 5:25
    lợi nhuận của bạn càng tăng.
  • 5:25 - 5:27
    Đây là tổng lợi nhuận trước các chi phí khác
  • 5:27 - 5:29
    mà công ty phải trả, chẳng hạn như thuế
  • 5:29 - 5:31
    hay chi phí lương cho CEO.
  • 5:31 - 5:32
    Chi phí lương cho CEO không được tính vào đây, có đúng không?
  • 5:32 - 5:34
    Bởi vì CEO không trực tiếp tham gia vào bộ phận sản xuất
  • 5:34 - 5:36
    để sản xuất các thiết bị.
  • 5:36 - 5:41
    Vì vậy chi phí lương cho CEO hay CFO
  • 5:41 - 5:43
    hay văn phòng tổng công ty không được
  • 5:43 - 5:46
    tính vào công thức này.
  • 5:46 - 5:48
    Vậy thì nó có phải là chi phí quảng cáo?
  • 5:48 - 5:49
    Bạn phải đi quảng bá với mọi người, chúng tôi sản xuất các thiết bị.
  • 5:49 - 5:51
    Vì vậy những chi phí đó không được tính ở đây.
  • 5:51 - 5:52
    Vậy thì chúng được tính vào dòng tiếp theo.
  • 5:52 - 5:55
    Và thông thường, bạn sẽ thấy những chi phí đó được tách nhỏ ra ở
  • 5:55 - 5:57
    chi phí quảng cáo.
  • 5:57 - 6:01
    Đôi khi công ty phải chi trả cho nhân viên bán hàng, vì vậy
  • 6:04 - 6:06
    bạn có thể có chi phí bán hàng. Thêm vào đó là những thứ như văn phòng tổng
  • 6:06 - 6:09
    và chi phí lương cho CEO và bạn có thể phải thuê kiểm toán viên
  • 6:09 - 6:15
    và kế toán và những người khác.
  • 6:15 - 6:17
    Những chi phí này có thể được bao gồm trong chi phí chung.
  • 6:17 - 6:19
    Trên thực tế, tôi nên viết những số này bằng màu đỏ vì
  • 6:19 - 6:21
    tất cả đều là chi phí.
  • 6:21 - 6:23
  • 6:23 - 6:25
  • 6:25 - 6:28
  • 6:28 - 6:30
  • 6:30 - 6:32
  • 6:32 - 6:38
  • 6:38 - 6:39
  • 6:39 - 6:42
  • 6:42 - 6:43
  • 6:43 - 6:45
  • 6:45 - 6:47
  • 6:47 - 6:50
  • 6:50 - 6:53
  • 6:53 - 6:55
  • 6:55 - 6:58
  • 6:58 - 6:59
  • 6:59 - 7:05
  • 7:05 - 7:08
  • 7:08 - 7:09
  • 7:09 - 7:10
  • 7:10 - 7:12
  • 7:12 - 7:16
  • 7:16 - 7:18
  • 7:18 - 7:19
  • 7:19 - 7:27
  • 7:27 - 7:31
  • 7:31 - 7:38
  • 7:38 - 7:40
  • 7:40 - 7:44
  • 7:46 - 7:48
  • 7:48 - 7:50
  • 7:50 - 7:52
  • 7:52 - 7:54
  • 7:54 - 7:58
  • 7:58 - 8:00
  • 8:00 - 8:03
  • 8:03 - 8:04
  • 8:04 - 8:06
  • 8:06 - 8:08
  • 8:08 - 8:10
  • 8:10 - 8:11
  • 8:11 - 8:16
  • 8:16 - 8:18
  • 8:18 - 8:22
  • 8:22 - 8:26
  • 8:26 - 8:30
  • 8:30 - 8:33
  • 8:33 - 8:36
  • 8:36 - 8:38
  • 8:38 - 8:41
  • 8:41 - 8:45
  • 8:45 - 8:47
  • 8:47 - 8:48
  • 8:48 - 8:50
  • 8:50 - 8:51
  • 8:51 - 8:56
  • 8:56 - 8:59
  • 8:59 - 9:02
  • 9:02 - 9:06
  • 9:06 - 9:09
  • 9:09 - 9:11
  • 9:11 - 9:13
  • 9:13 - 9:15
  • 9:15 - 9:20
  • 9:20 - 9:22
  • 9:22 - 9:24
  • 9:24 - 9:26
  • 9:26 - 9:29
  • 9:29 - 9:34
  • 9:34 - 9:38
  • 9:38 - 9:41
  • 9:41 - 9:43
  • 9:43 - 9:46
  • 9:46 - 9:54
  • 9:54 - 10:00
  • 10:00 - 10:02
  • 10:02 - 10:04
  • 10:04 - 10:07
  • 10:07 - 10:08
  • 10:08 - 10:12
  • 10:12 - 10:14
  • 10:14 - 10:16
  • 10:16 - 10:19
  • 10:19 - 10:25
  • 10:25 - 10:27
  • 10:27 - 10:29
  • 10:29 - 10:31
  • 10:31 - 10:33
  • 10:33 - 10:36
  • 10:40 - 10:42
  • 10:42 - 10:52
  • 10:52 - 10:54
  • 10:54 - 11:02
  • 11:02 - 11:04
  • 11:04 - 11:06
  • 11:06 - 11:07
  • 11:07 - 11:09
  • 11:09 - 11:11
  • 11:14 - 11:16
  • 11:16 - 11:18
  • 11:18 - 11:20
  • 11:20 - 11:22
  • 11:22 - 11:25
  • 11:25 - 11:30
  • 11:30 - 11:35
  • 11:35 - 11:39
  • 11:39 - 11:43
  • 11:43 - 11:49
  • 11:51 - 11:55
  • 11:55 - 12:00
  • 12:00 - 12:02
  • 12:02 - 12:04
  • 12:04 - 12:06
  • 12:06 - 12:08
  • 12:08 - 12:09
  • 12:12 - 12:16
  • 12:16 - 12:18
  • 12:18 - 12:20
  • 12:20 - 12:21
  • 12:21 - 12:28
  • 12:28 - 12:35
  • 12:35 - 12:37
  • 12:37 - 12:39
  • 12:39 - 12:42
  • 12:42 - 12:44
  • 12:48 - 12:56
  • 12:56 - 13:00
  • 13:00 - 13:03
  • 13:03 - 13:04
  • 13:04 - 13:07
  • 13:07 - 13:12
  • 13:12 - 13:13
  • 13:13 - 13:15
  • 13:15 - 13:16
  • 13:16 - 13:19
  • 13:19 - 13:24
  • 13:24 - 13:25
  • 13:25 - 13:25
  • 13:25 - 13:26
  • 13:26 - 13:31
  • 13:31 - 13:33
  • 13:33 - 13:35
  • 13:35 - 13:36
  • 13:36 - 13:38
  • 13:38 - 13:43
  • 13:43 - 13:44
  • 13:44 - 13:50
  • 13:50 - 13:51
  • 13:51 - 13:53
  • 13:53 - 13:58
  • 13:58 - 14:04
  • 14:04 - 14:05
  • 14:05 - 14:08
  • 14:08 - 14:16
  • 14:16 - 14:20
  • 14:20 - 14:23
  • 14:23 - 14:26
  • 14:26 - 14:28
  • 14:28 - 14:29
  • 14:29 - 14:33
  • 14:33 - 14:34
  • 14:34 - 14:38
  • 14:38 - 14:41
  • 14:41 - 14:45
  • 14:45 - 14:49
  • 14:49 - 14:51
  • 14:51 - 14:54
  • 14:54 - 14:56
  • 14:56 - 14:59
  • 14:59 - 15:01
  • 15:01 - 15:02
  • 15:02 - 15:04
  • 15:04 - 15:06
  • 15:06 - 15:10
  • 15:10 - 15:14
  • 15:14 - 15:17
  • 15:17 - 15:19
  • 15:19 - 15:21
  • 15:21 - 15:23
  • 15:23 - 15:24
  • 15:24 - 15:26
Title:
Introduction to the Income Statement
Description:

more » « less
Video Language:
English
Team:
Khan Academy
Duration:
15:27

Vietnamese subtitles

Revisions